Bí đỏ được xem là một trong những loại quả chứa nhiều chất caroten có tính chất chống ôxy hóa. Màu vàng cam càng nhiều thì hàm lượng caroten càng cao rất tốt cho trẻ em. Những người thường bị táo bón cũng nên ăn bí đỏ vì chất sợi trong bí giúp ruột chuyển vận dễ dàng, đồng thời có một phần glucid là mannitol có tính nhuận trường nhẹ.
Dưới đây là những giá trị dinh dưỡng của bí đỏ :
Giàu chất xơ
Tất cả các loại bí đỏ đều có phần thịt rất xơ, là thành phần dễ bị làm mềm khi nấu chín nhưng lại không bị nát và có rất nhiều lợi ích sức khỏe như: chất xơ khó khăn hơn cho cơ thể hấp thụ; chậm tiêu hóa trong dạ dày khiến cho bạn cảm thấy no lâu hơn và kiềm chế cảm giác thèm ăn; giúp duy trì lượng đường trong máu ổn định. Chính nhờ những lý do trên, người ta có xu hướng chọn bí đỏ trong thực đơn khi muốn ăn một chế độ nhiều chất xơ (cho cảm giác no nhanh hơn) để giảm cân mà vẫn rất tốt cho sức khỏe đại tràng.
Bí đỏ còn giúp bạn có một vòng bụng lý tưởng do khi ăn ít lưu lại trong dạ dày mà di chuyển nhanh chóng xuống ruột. Tuy nhiên, bí được cảnh báo khi lần đầu tiên thêm vào chế độ ăn của bạn bởi bạn sẽ có cảm giác ì ạch một chút, nhưng khi cơ thể đã quen với nó, bạn sẽ cảm thấy tuyệt vời!
Tăng miễn dịch
Bí đỏ là một kho chứa các chất dinh dưỡng như vitamin A, C và E, carotenoid, sắt, magiê. Vitamin A giúp tăng tính linh hoạt, đó là điều cần thiết cho các mô bảo vệ chống lại các mầm bệnh. Beta-carotene cũng có đặc tính kích thích miễn dịch. Vitamin C cũng hoạt động như một chất tăng cường miễn dịch vì nó chống lại nhiễm trùng. Thêm vào đó, các khoáng chất khác nhau đảm bảo chức năng miễn dịch thích hợp. Hạt bí đỏ chứa lượng kẽm giàu có cũng rất tốt cho hệ miễn dịch. Không chỉ vậy, kẽm còn bảo vệ cơ thể khỏi quá trình oxy hóa.
Bảo vệ niêm mạc dạ dày, giúp tiêu hóa
Bí đỏ có chứa vitamin và pectin có thể loại bỏ các độc tố và vi khuẩn có hại khác trong cơ thể đặc biệt là chất kim loại nặng như chì, thủy ngân và các nguyên tố phóng xạ; pectin bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa, giúp tiêu hóa thức ăn, phù hợp cho bệnh nhân dạ dày.
Giảm huyết áp cao
Các hàm lượng kali cao trong quả bí đỏ giúp kiểm soát huyết áp cao. Đồng thời lượng vitamin C giàu có trong nó cũng làm giảm huyết áp. Thêm vào đó, vitamin A cao trong ‘superfood’ này thúc đẩy hoạt động ‘đúng đắn’ của tim, phổi và thận. Hàm lượng chất xơ phong phú của nó cũng giúp kiểm soát cholesterol, do đó giảm nguy cơ bệnh tim và đột quỵ.
Giảm viêm
Các carotenoid, chất khiến cho bí đỏ có màu cam sáng đặc trưng cũng có tác dụng chống lại các chứng viêm có thể dẫn đến một số bệnh mãn tính như ung thư, bệnh tim, bệnh tiểu đường loại 2 và bệnh viêm khớp.
Beta-carotene cũng giúp ngăn ngừa sự tích tụ của cholesterol trong thành động mạch. Alpha-carotene làm chậm quá trình lão hóa và ngăn ngừa sự phát triển của khối u. Các chất chống oxy hóa vitamin E bảo vệ chống lại bệnh ung thư nhất định và cũng làm giảm nguy cơ của bệnh Alzheimer.
Hạt bí đỏ và những lợi ích của nó
Hạt bí đỏ không chỉ là phương tiện “giải sầu” trong những đêm mưa buồn giá lạnh mà còn là loại thuốc tẩy giun sán. Nó cũng chứa nhiều vitaminh, chất khoáng cùng những amino acid cần thiết như alanin, glycin, glutamin, có thể giảm bớt các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt.
Hạt bí đỏ được dùng để chế tạo một loại dầu chứa nhiều carotenoid (beta-caroten, alpha-caroten, zéaxanthine, lutein) – những chất tương tự như vitamin A. Đây là những chất chống ôxy hóa mạnh giúp phòng ngừa các bệnh liên quan đến lão suy như đục thủy tinh thể, các bệnh tim mạch và một số loại ung thư. Bên cạnh đó, đây còn là loại hạt giàu vi chất:
Magiê: Góp phần vào việc khoáng hóa xương, cấu trúc protein, gia tăng tác động biến dưỡng của các enzym, việc co thắt cơ, sự dẫn truyền luồng thần kinh, tăng sức khỏe cho răng và chức năng hệ miễn nhiễm.
Acid linoleique (omega6): Một acid béo cần thiết mà người ta phải được cung cấp từ thực phẩm. Cơ thể cần acid béo này để giúp cho hệ miễn nhiễm, hệ tuần hoàn và hệ nội tiết hoạt động tốt.
Đồng: Cần thiết trong việc hấp thu và sử dụng sắt trong việc tạo lập hemoglobine. Đồng thời tham dự vào hoạt động của các enzym góp phần tăng cường khả năng của cơ thể chống lại các gốc tự do.
Phosphore: Hữu ích cho việc khoáng hóa răng và xương, là thành phần của các tế bào giữ phần quan trọng trong việc cấu tạo các chất thuộc hệ di truyền, là thành phần của các phospholipid, dùng trong việc chuyển vận năng lượng và cấu tạo nên thăng bằng acid-baz của cơ thể. Hạt bí ngô giàu phosphore có thể góp phần làm giảm nguy cơ sạn thận.
Kẽm: Tham phần vào các phản ứng miễn dịch, tạo nên cấu trúc di truyền, mau lành vết thương, liền da, tạo nên tinh trùng và sự tăng trưởng của thai nhi.
Theo : ST