ADVERTISEMENT
Retail
  • Trang chủ
  • Tin Gia Lai
  • Pháp Luật
  • Sức khỏe & Đời sống
  • Du Lịch
  • Dịch vụ
  • TOP
No Result
View All Result
Book bài PR
Retail
  • Trang chủ
  • Tin Gia Lai
  • Pháp Luật
  • Sức khỏe & Đời sống
  • Du Lịch
  • Dịch vụ
  • TOP
No Result
View All Result
Baomoigialai.vn - Tin Tức Gia Lai Cập Nhật 24/7
Book bài
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Cách đọc kết quả xét nghiệm máu bạn cần biết

in Sức khỏe & Đời sống, Dinh Dưỡng - Làm Đẹp, Giảm cân
so luong tieu cau
1.3k
Lượt xem
Share on FacebookShare on Twitter
ADVERTISEMENT

Xét nghiệm máu là xét nghiệm được thực hiện trên mẫu máu để đo hàm lượng một số chất nhất định trong máu hoặc đếm các loại tế bào máu khác nhau. Đây một trong những xét nghiệm thường quy được bác sĩ chỉ định khi khám chữa bệnh. Nó cung cấp các chỉ số quan trọng giúp chẩn đoán bệnh, theo dõi tiến triển của bệnh và đánh giá quá trình điều trị.

Cách đọc kết quả xét nghiệm máu bạn cần biết

1. RBC (RED BLOOD CELLS – SỐ LƯỢNG HỒNG CẦU)

Là số lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu toàn phần.

Giá trị bình thường đối với Nam: 4,5 – 5,8 T/L; Nữ: 3,9 – 5,2 T/L.

Tăng trong các trường hợp: Cô đặc máu, bệnh đa hồng cầu nguyên phát, thiếu oxy kéo dài (bệnh tim, bệnh phổi…).

Giảm trong các trường hợp: Thiếu máu, mất máu, suy tủy…

Số lượng hồng cầu

2. HGB (HEMOGLOBIN – LƯỢNG HUYẾT SẮC TỐ)

Là lượng HST có trong một đơn vị máu toàn phần. Xét nghiệm dùng để đánh giá tình trạng thiếu máu.

Giá trị bình thường đối với Nam: 130 – 180 g/L; Nữ: 120 – 165 g/L.

Tăng trong các trường hợp: Cô đặc máu, thiếu oxy mạn tính…

Giảm trong các trường hợp: Thiếu máu, mất máu, máu bị hòa loãng, suy tủy…

Giá trị chẩn đoán:

+ Chẩn đoán thiếu máu khi HGB ở Nam giới < 130 g/L; Nữ giới < 120 g/L.

+ Khi HST < 80 g/L: cân nhắc truyền máu.

+ Khi HST < 70 g/L: cần truyền máu.

+ Khi HST < 60 g/L: truyền máu cấp cứu.

3. HCT (HEMATOCRIT – THỂ TÍCH KHỐI HỒNG CẦU)

Là tỉ lệ thể tích khối hồng cầu trên tổng thể tích máu toàn phần.

Giá trị bình thường đối với Nam: 0,39 – 0,49 L/L; Nữ: 0,33 – 0,43 L/L.

Tăng trong các trường hợp: cô đặc máu, thiếu oxy mạn tính, rối loạn dị ứng, giảm lưu lượng máu, bệnh đa hồng cầu.

Giảm trong các trường hợp: Thiếu máu, mất máu, máu bị hòa loãng, suy tủy, thai nghén…

4. MCV (MEAN CORPUSCULAR VOLUME – THỂ TÍCH TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)

Là thể tích trung bình của mỗi hồng cầu, MCV = HCT/RBC.

Giá trị bình thường: 85 – 95 fL.

Tăng trong các trường hợp: Thiếu VTM B12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, tăng sản hồng cầu, suy tuyến giáp, bất sản tủy, tan máu cấp…

Giảm trong các trường hợp: Thiếu sắt, thalassemia, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, suy thận mạn, nhiễm độc chì…

5. MCH (MEAN CORPUSCULAR HEMOGLOBIN – LƯỢNG HST TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)

Là lượng HST có trong mỗi hồng cầu, MCH = Hb/RBC.

Giá trị bình thường: 28 – 32 pg.

XEM THÊM : cách trị rôm sảy ở trẻ sơ sinh

Tăng trong các trường hợp: thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường, bệnh hồng cầu hình cầu di truyền…

Giảm trong các trường hợp: thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu đang tái tạo.

6. MCHC (MEAN CORPUSCULAR HEMOGLOBIN CONCENTRATION – NỒNG ĐỘ HUYẾT SẮC TỐ TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)

Là nồng độ có trong một thể tích khối hồng cầu, MCHC = Hb/HCT.

Giá trị bình thường: 320 – 360 g/L.

Tăng trong các trường hợp: Mất nước ưu trương, thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường…

Giảm trong các trường hợp: Thiếu máu đang hồi phục, thiếu máu do Folate hoặc VTM B12, xơ gan, nghiện rượu…

Chi tiết dịch vụ xét nghiệm máu tại nhà Health Việt Nam

7. RDW (RED DISTRIBUTION WIDTH – DẢI/ ĐỘ RỘNG PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC HỒNG CẦU)

Đánh giá mức độ đồng đều về kích thước giữa các hồng cầu.

Giá trị bình thường: 11 – 15%

Giá trị chẩn đoán:

+ RDW tăng kết hợp MCV tăng: Thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, ngưng kết lạnh, bệnh bạch cầu lympo mạn.

+ RDW tăng kết hợp MCV bình thường: Nguy cơ thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin.

+ RDW tăng kết hợp MCV giảm: Do thiếu sắt, sự phân mảng hồng cầu, bệnh thalassemia.

8. WBC (WHITE BLOOD CELLS – SỐ LƯỢNG BẠCH CẦU)

Là số lượng tế bào bạch cầu có trong một thể tích máu toàn phần.

Giá trị bình thường: 4 – 10 G/L.

Tăng trong các trường hợp: Viêm, nhiễm khuẩn, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu, sử dụng một số thuốc như corticosteroid…

Giảm trong các trường hợp: Suy tủy, nhiễm virus, dị ứng, nhiễm khuẩn gram âm nặng…

Số lượng bạch cầu

9. NEU (NEUTROPHIL – BẠCH CẦU HẠT TRUNG TÍNH)

Là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt trung tính.

Giá trị bình thường: 43 – 76 % hoặc 2 – 8 G/L.

Tăng trong các trường hợp: Nhiễm trùng cấp tính (viêm phổi, viêm ruột thừa, áp se…), nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật lớn mất nhiều máu, stress, một số ung thư, bệnh bạch cầu dòng tủy…

Giảm trong các trường hợp: nhiễm độc nặng, sốt rét, nhiễm virus, suy tủy, sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, sau xạ trị…

10. EO (EOSINOPHIL – BẠCH CẦU HẠT ƯA ACID)

Là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt ưa acid.

Giá trị bình thường: 2 – 4% hoặc 0,1 – 0,7 G/L.

Tăng trong các trường hợp: nhiễm ký sinh trùng, dị ứng, một số bệnh máu…

Giảm trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn cấp, các phản ứng miễn dịch, sử dụng các thuốc corticoid…

11. BASO (BASOPHIL – BẠCH CẦU HẠT ƯA BASE)

Là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt ưa base.

Giá trị bình thường: 0 – 1% hoặc 0.01 – 0,25 G/L.

Tăng trong các trường hợp: nhiễm độc, tăng sinh tủy, các rối loạn dị ứng…

Giảm trong các trường hợp: nhiễm khuẩn cấp, các phản ứng miễn dịch, sử dụng các thuốc corticoid…

12. LYM (LYMPHOCYTE – BẠCH CẦU LYMPHO)

Là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu lympho.

Giá trị bình thường: 17 – 48% hoặc 1 – 5 G/L.

Tăng trong các trường hợp: nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn và virus, bệnh bạch cầu dòng lymphomanj, viêm loét đại tràng, suy thượng thận…

Giảm trong các trường hợp: nhiễm khuẩn cấp, sử dụng thuốc corticoid…

13. MONO (MONOCYTES – BẠCH CẦU MONO)

Là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu Mono.

Giá trị bình thường: 4 – 8% hoặc 0,2 – 1,5 G/L.

Tăng trong các trường hợp: nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các ung thư, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng mono, u lympho, u tủy…

Giảm trong các trường hợp: nhiễm máu bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng thuốc corticoid…

14. PLT (PLATELET – SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU)

Là số lượng tiểu cầu có trong một đơn vị máu toàn phần.

Giá trị bình thường: 150 – 400 G/L.

Tăng trong các trường hợp: hội chứng rối loạn sinh tủy, dị ứng, ung thư, sau cắt lách…

Giảm trong các trường hợp:

+ Giảm sản xuất: suy tủy, xơ gan, nhiễm virus ảnh hưởng đến tủy xương (Dengue, Rubella, Viêm gan B,C…), bệnh giảm tiểu cầu, hóa trị…

+ Tăng phá hủy: phì đại lách, đông máu rải rác trong lòng mạch, các kháng thể kháng tiểu cầu…

Số lượng tiểu cầu

15. MPV (MEAN PLATELET VOLUME – THỂ TÍCH TRUNG BÌNH TIỂU CẦU)

Là chỉ số đánh giá thể tích trung bình của tiểu cầu trong mẫu máu xét nghiệm.

Giá trị bình thường: 5 – 8 fL.

Tăng trong các trường hợp: bệnh tim mạch sau nhồi máu cơ tim, ĐTĐ, tiền sản giật, hút thuốc lá, cắt lách, stress, nhiễm độc do tuyến giáp…

Giảm trong các trường hợp: thiếu máu do bất sản, hóa trị, bạch cầu cấp, lupus ban đỏ, giảm sản tủy xương…

16. PCT (PLATELETCRIT – THỂ TÍCH KHỐI TIỂU CẦU)

Giá trị bình thường: 0,016 – 0,036 L/L.

Tăng trong các trường hợp: ung thư đại trực tràng…

Giảm trong các trường hợp: nhiễm nội độc tố, nghiện rượu…

17. PDW (PLATELET DISTRIBUTION WIDTH – DẢI/ ĐỘ RỘNG PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC TIỂU CẦU)

Giá trị bình thường: 11 – 15%.

Tăng trong các trường hợp: ung thư phổi, bệnh hồng cầu hình liềm, nhiễm khuẩn huyết…

Giảm trong các trường hợp: nghiện rượu…

Xét nghiệm sàng lọc ung thư sớm thường tiến hành định kỳ 6 tháng – 1 năm/1 lần, đặc biệt với nhóm người có nguy cơ cao.

18. P-LCR (PLATELET LARGER CELL RATIO – TỶ LỆ TIỂU CẦU CÓ KÍCH THƯỚC LỚN)

Là tỷ lệ phần trăm của tiểu cầu có thể tích vượt quá giá trị bình thường của thể tích tiểu cầu là 12 fL trong tổng số lượng tiểu cầu.

Giá trị bình thường: 0,13 – 0,43% hoặc 150 đến 500 Giga/L

P-LCR tăng (thường kết hợp MPV tăng) được coi là một chỉ số về yếu tố nguy cơ liên quan đến các biến cố thiếu máu cục bộ/ huyết khối và nhồi máu cơ tim.

Nguồn Tổng Hợp

CẬP NHẬT - TIN LIÊN QUAN

Bau 5 Thang Nen An Gi 2

Bà bầu 5 tháng nên ăn gì để đủ dinh dưỡng cho thai kì

An Gi De Sua Me Thom Va Mat 2

Ăn gì để sữa mẹ thơm và mát.

Bo Sung Canxi Cho Tre So Sinh 2 1

Hướng dẫn cách bổ sung canxi cho trẻ sơ sinh đúng cách

ADVERTISEMENT
Tags: đọc kết quả xét nghiệm máu
Share30Tweet19

HOT - BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Bà bầu 5 tháng nên ăn gì để đủ dinh dưỡng cho thai kì

by Báo mới Gia Lai
0
Bau 5 Thang Nen An Gi 2

Bước vào tháng thứ 5 của thai kỳ, có thể mẹ bầu thay đổi rõ rệt, nhất là sự phát triển của thai nhi 5 tháng tuổi. Mẹ bầu...

Đọc thêm

Ăn gì để sữa mẹ thơm và mát.

by Báo mới Gia Lai
0
An Gi De Sua Me Thom Va Mat 2

Không gì có lợi cho sức khỏe của trẻ sơ sinh hơn sữa mẹ. Ngoài chế độ nghỉ ngơi thư giãn,thực phẩm đóng vai trò quyết định tới...

Đọc thêm

Hướng dẫn cách bổ sung canxi cho trẻ sơ sinh đúng cách

by Báo mới Gia Lai
0
Bo Sung Canxi Cho Tre So Sinh 2 1

Bổ sung canxi cho trẻ sơ sinh là dưỡng chất quan trọng và cần thiết cho sự phát triển của trẻ nhỏ. Việc thiếu hụt canxi sẽ ảnh hưởng...

Đọc thêm

Cách ăn dặm kiểu nhật cho bé 6 tháng đúng cách

by Báo mới Gia Lai
0
An Dam Kieu Nhat Cho Be 6 Thang 6

Trong thực đơn ăn dặm kiểu Nhật cho bé 6 tháng luôn đảm bảo bé ăn đủ bốn nhóm thực phẩm gồm tinh bột, vitamnin, chất đạm và...

Đọc thêm

Bột ăn dặm cho trẻ 4 tháng tuổi tốt nhất hiện nay

by Báo mới Gia Lai
0
53 Bt N Dm Cho Tr 4 Thng Tui

Có nên cho bé ăn dặm sớm không? Nếu có thì nên cho bé dùng loại bột ăn dặm nào? Hãy cùng chanhtuoi tham khảo Top 4 loại...

Đọc thêm
Xem thêm
Bài tiếp theo
Những bài thuốc dân gian về cách trị rôm sảy ở trẻ sơ sinh mà ông cha ta truyền tay nhau

Những bài thuốc dân gian về cách trị rôm sảy ở trẻ sơ sinh mà ông cha ta truyền tay nhau

5 cách tăng cân cho người gầy hiệu quả

Dau Bung Duoi Khi Mang Thai Thang Dau 2

Triệu chứng đau bụng dưới khi mang thai tháng đầu có phải là dấu hiệu nguy hiểm?

Discussion about this post

Chuyên mục

  • An Ninh – Trật Tự
  • Chính trị
  • Chư Pah
  • Dịch vụ
  • Dinh Dưỡng – Làm Đẹp
  • Doanh Nhân
  • Dự Báo Thời Tiết
  • Du Lịch
  • Giá Cà Phê
  • Giá Cao Su
  • Giá Hồ Tiêu
  • Giải trí
  • Giảm cân
  • Hình Sự – Dân Sự
  • Huyện, Thị xã Gia Lai
  • Ia Grai
  • Khí Hậu
  • Kinh Doanh
  • Kinh Nghiệm Du Lịch
  • Kinh Tế
  • Kinh Tế – Chính Trị
  • Kông Chro
  • Mẹo Vặt
  • Mỹ Phẩm Tốt
  • Pháp Luật
  • Phong thủy
  • Sống Khỏe
  • Sức khỏe & Đời sống
  • Sức Khỏe – Y Tế
  • Tăng cân
  • Tin Gia Lai
  • Tin Mới
  • TOP
  • Vị Trí Vùng Miền
  • Xe khách
  • Đắk Đoa
  • Đánh giá (Review)
  • Điện Ảnh
  • Đồ dùng cho Mẹ và Bé
  • Đời Sống
  • Đức Cơ
ADVERTISEMENT
Logo Bao Moi Gia Lai
Báo Mới Gia Lai – baomoigialai.vn | Trang tin tự động cập nhật các tin tức Gia Lai và các tỉnh được tổng hợp từ các báo và trang tin điện tử hàng đầu.
Liên kết
  • Dịch vụ
  • Ẩm thực
  • Du lịch
  • Công ty
Liên hệ hơp tác
  • Hotline: 098.2222.874
  • Email: [email protected]
  • Liên hệ quảng cáo: 098.2222.874
  • Tầng 2, 240 Phan Đăng Lưu - Gia Lai
Hệ sinh thái Website
  • Website: Chợ Gia Lai - Chogialai.vn
  • Website: Tinh Gia Lai - Tinhgialai.vn
  • Website: Báo Mới Gia Lai - Baomoigialai.vn
  • Website: Người Gia Lai - Nguoigialai.vn
Hệ sinh thái Website
  • Website: Kênh 81 - Kenh81.vn
  • Website: Tinh Gia Lai - Tinhgialai.vn
  • Website: Địa điểm Gia Lai - Diadiemgialai.vn
  • Website: Người Tây Nguyên - Nguoitaynguyen.vn
  • iPhone Bến Cát
  • Về chúng tôi
  • Quy định pháp lý
  • Chính sách bảo mật
  • Bản quyền thông tin

© 2021 - Baomoigialai.vn | Website đang chạy thử nghiệm

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Gia Lai
  • Pháp Luật
  • Sức khỏe & Đời sống
  • Du Lịch
  • Dịch vụ
  • TOP

© 2019 Báo mới Gia Lai - Trang cập nhật tin tức Gia Lai 24/7 | Website đang trong quá trình thử nghiệm.

Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?